Hồ sơ năm học 2010 - 2011

Báo cáo thu chi

Còn lại từ năm học 2009-2010
170.000 VND và 460 USD
Ông bà Nguyễn Tuấn Linh (4/2010)     
  120 USD
Ông bà Hồ Sĩ Long (6/2010)  
 500 USD
Ông Nguyễn Minh Chính (6/2010)
20 USD
Bà Nguyễn Kim Oanh (6/2010)
100.000 VND
Gia đình thầy Phạm Kiêm Âu (6/2010)
2.500.000 VND
Ông Lê Nguyên Thọ (6/2010)
100 GBP
Ông bà Nguyễn Tống Cẩm Linh (6/2010)
100 USD
Bà Phạm Bạch Yến (7/2010)
100 USD
Một cựu sinh viên Đ.H.Khoa học Huế - Tạo tác 1 (7/2010)
2.500.000 VND
Gia đình thầy Phạm Kiêm Âu (9/2010)
2.500.000 VND
Ông James C. Bruin (12/2010)
1.000.000 VND
Gia đình thầy Phạm Kiêm Âu (12/2010)
2.500.000 VND
Ông Đặng Bá Phổ (1/2011)
     50 EUR 
Một học sinh cũ - ĐK, 12C1, 70-71 (1/2011)
50 USD
Ông bà Lê Bá Tâm (1/2011)
1.020.000 VND
Ông bà Hồ Sĩ Long (2/2011)  
500 USD
Ông bà Nguyễn Viết Sơn (2/2011)
50 USD
Ông bà John - Trang Righi (2/2011)
100 USD
Cháu Nguyen Hong An (2/2011)
25 USD
Gia đình thầy Phạm Kiêm Âu (3/2011)
2.500.000 VND
Ông Đinh Bá Tiến và gia đình (3/2011)     
    1.000.000 VND
Cô Beth Winchester (3/2011)
15 GBP
Ông bà Trần Minh Tâm (3/2011)
100 USD
Ông bà Viễn Ngô - Mai Tuyết (3/2011)
100 USD
Ông bà Robert - Kim Chi Steger (4/2011)
100 USD
                     Tổng cộng:  2.325 USD + 115 GBP + 50 EUR + 15.790.000 VND
Đổi theo hối suất Ngân Hàng Vietcombank ngày 16.05.2011:
(1660 USD x 20.520 = 34.063.000 VND) + (115 GBP x 32.800 = 3.772.000 VND)
+  (50 EUR x 28.790 = 1.439.000 VND)  + 15.790.000 VND  =  55. 064. 000 VND
         Tháng 5/2011, vào dịp Lễ Tổng kết năm học 2010-2011,  
         Quỹ Học bổng đã cấp 110 học bổng, mức 500.000 VND /suất
cho học sinh tại 22 trường Trung học Cơ sở thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế
                Tổng chi:                                        55.000.000 VND.
         Còn lại cho năm học sau:               665 USD và 64.000 VND 


 Danh sách học sinh nhận học bổng năm học 2010-2011
 (THCS : Trung Học Cơ Sở, trường cấp 2)  
Năm học 2010-2011
110 em nhận học bổng:
Số
Họ và tên
Lớp
Trường Trung học Cơ sở
1
Ngô Đình Ngọc
9/1
Hà Trung, Phú Vang, Thừa Thiên
2
Võ Đức Bình
8/1
- như trên -
3
Lê Đức Trinh
6/1
- nt -
4
Đặng thị Trang
7/2
- nt -
5
Nguyễn thị Hiền
8/3
- nt -
6
Huỳnh Kim Hưng
8/4
Phú Đa, Phú Vang, Thừa Thiên
7
Phan thị Minh Nguyệt
8/6
- nt -
8
Nguyễn thị Thúy
7/7
- nt -
9
Mai thị Huyền
6/1
- nt -
10
Phan thị Hà
6/5
- nt -
11
Từ thị Ngọc Diễm
6/1
Phú Xuân, Phú Vang, Thừa Thiên
12
Nguyễn Thanh Hùng
6/1
- nt -
13
Nguyễn Đức Lắm
7/1
- nt -
14
Đinh Như Hướng
7/1
- nt -
15
Hồ Nhật Quang
6/5
- nt -
16
Lê thị Mỹ Chinh
6/3
Phú Mỹ, Phú Vang, Thừa Thiên
17
Phạm thị Hiếu Hạnh
8/2
- nt -
18
Hồ thị Mỹ Ngọc
8/1
- nt -
19
Nguyễn thị Thanh Thủy
9/1
- nt -
20
Nguyễn thị Mỹ Diệu
7/6
- nt -
21
Dương Cao Kỳ
7/4
Thủy Phương, H. Thủy, Thừa Thiên
22
Trần Phước
7/2
- nt -
23
Nguyễn thị Thảo Ngân
7/7
- nt -
24
Võ thị Thùy Linh
6/8
- nt -
25
Nguyễn thị Thu Huyền
8/6
- nt -
26
Trần thị Ngân
6/3
Thủy Bằng, Hương Thủy, Thừa Thiên
27
Nguyễn Minh Hoàng
6/1
- nt -
28
Hồ Xuân Lãm
9/1
- nt -
29
Đặng văn Hiền
8/3
- nt -
30
Võ thị Hồng Loan
8/2
- nt -
31
Lê Quang Tuấn
8/4
Hương Chữ, Hương Trà, Thừa Thiên
32
Phan thị Thanh Xuân
9/5
- nt -
33
Trương thị Huệ
9/2
- nt -
34
Nguyễn thị Hà
9/1
- nt -
35
Huỳnh Hồng Đợi
9/3
- nt -
36
Hoàng thị Thu Hằng
7/1
Quảng An, Quảng Điền, Thừa Thiên
37
Lê thị Hồng Ny
7/4
- nt -
38
Trần thị Thùy Nhiên
9/3
- nt -
39
Hoàng nữ Quỳnh Như
9/3
- nt -
40
Trần thị Giang Thanh
9/4
- nt -
41
Trần thị Thủy
8/5
Phong Sơn, Phong Điền, Thừa Thiên
42
Lương thị Kiều Anh
6/4
- nt -
43
Nguyễn Tài
6/5
- nt -
44
Nguyễn thị Diệu Hà
6/3
- nt -
45
Trương thị Xoa
7/1
- nt -
46
Nguyễn Quang Chung
8/4
Thị trấn Phong Điền, Thừa Thiên
47
Lê thị Tố Như
8/1
- nt -
48
Lê văn Nhân Đức
9/2
- nt -
49
Nguyễn thị Tố Nữ
9/3
- nt -
50
Nguyễn thị Thanh Thảo
8/5
- nt -
51
Lê hữu Hoàng Sơn
6/1
Hàm Nghi, Thành phố Huế
52
Trần Kiêm Minh
6/3
- nt -
53
Phạm Hoàng Trung Hiếu
6/3
- nt -
54
Văn Đức Hòa
8/1
- nt -
55
Lê thị Thanh Thúy
9/6
- nt -
56
Đoàn Nguyễn Ái Phương
7/3
Nguyễn văn Trỗi, Thành phố Huế
57
Nguyễn Đức Tùng
7/4
- nt -
58
Huỳnh thị Ngọc Yến
8/1
- nt -
59
Trần thị Kim Hằng
9/1
- nt -
60
Hoàng thị Lệ Hằng
9/2
- nt -
61
Nguyễn Hoàng Lâm
9/2
Phạm Ngọc Thạch, Thành phố Huế
62
Nguyễn thị Hồng Nhi
8/1
- nt -
63
Lê Ngọc Hồng Phúc
7/1
- nt -
64
Đỗ thị Kim Chi
8/3
- nt -
65
Phạm thị Thủy
9/3
- nt -
66
Nguyễn Tấn Quý
7/2
Nguyễn Cư Trinh, Thành phố Huế
67
Huỳnh thị Hoài Nhi
8/2
- nt -
68
Võ thị Thúy Ngân
8/5
- nt -
69
Nguyễn thị Diệu Hiền
9/1
- nt -
70
Võ thị Kim Thoa
9/2
- nt -
71
Nguyễn thị Nhật Tiên
6/2
Lê Hồng Phong, Thành phố Huế
72
Nguyễn thị Thủy
7/1
- nt -
73
Nguyễn Đức Hải
8/4
- nt -
74
Trần thị Ngọc Ánh
8/1
- nt -
75
Phạm Kim Thảo
9/3
- nt -
76
Lê Bá Nhật Minh
6/1
Nguyễn Hoàng, Thành phố Huế
77
Nguyễn Lê Tâm Anh
7/3
- nt -
78
Nguyễn thị Nở
8/1
- nt -
79
Nguyễn thị Thu Hà
8/5
- nt -
80
Hồ thị Diễm Hương
9/4
- nt -
81
Châu Viết Quyền
6/6
Hùng Vương, Thành phố Huế
82
Lê thị Mỹ Duyên
6/4
- nt -
83
Phan Nghĩa
7/3
- nt -
84
Nguyễn Thanh Thúy An
8/6
- nt -
85
Nguyễn Trần Đại Phước
8/3
- nt -
86
Lê Bá Thành Nhân
9/3
Chu văn An, Thành phố Huế
87
Bảo Long
8/6
- nt -
88
Dương Viết Thuận
7/4
- nt -
89
Huỳnh Khắc Tú
6/1
- nt -
90
Nguyễn thị Cẩm Hoài
6/5
- nt -
91
Hà thị Thảo
8/5
Duy Tân, Thành Phố Huế
92
Lê thị Như Nguyệt
8/3
- nt -
93
Phạm Tấn Hùng
7/3
- nt -
94
Nguyễn thị Ngọc Diệp
7/2
- nt -
95
Võ Tấn Kiệt
8/6
- nt -
96
Nguyễn thị Ái Phương
9/1
Lê văn Miến, Phong Điền, Thừa Thiên
97
Hoàng thị Huệ
8/1
- nt -
98
Khổng Hữu Mạnh Cường
7/1
- nt -
99
Đoàn thị Hoài Vy
9/3
- nt -
100
Trần thị Mỹ Phụng
9/2
- nt -
101
Phạm thị Quyên
9C
Hồng Thượng, A Lưới, Thành phố Huế
102
Trần thị Phượng
6B
- nt -
103
Lê thị Nghiên
7B
- nt -
104
Lê văn Hải
9B
- nt -
105
Hồ thị Gió
9B
- nt -
106
Hồ thị Sâm
9/2
Dân tộc Nội trú Nam Đông, Huế
107
Phạm văn Thắm
7/2
- nt -
108
Hồ thị Cham
8/2
- nt -
109
Trần thị Lý
9/2
- nt -
110
Hồ thị Thảo
7/1
- nt -


Một vài hình ảnh của Lễ Tổng Kết năm học 2010 - 2011

(1) Thư ngõ gửi đến các trường


(2) Đại diện Quỹ Học bổng làm việc cùng các thầy cô giáo



(3)  Lễ Tổng kết - Phát thưởng năm học 2010 - 2011
tại một số trường Trung học Cơ sở có học sinh nhận Học bổng Phạm Kiêm Âu

THCS Duy Tân

THCS Nam Đông

THCS Phạm Ngọc Thạch